Cho 21,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetat phản ứng với canxi axetat (CaCO3) vừa đủ thu được 2,24% khí CO2 ( đktc:22,4) . Viết pthh và tính thành phần % , khối lượng chất trong hỗn hợp ban đầu
Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ C a C O 3 sinh ra 2,24 lít C O 2 (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu
Bài 2. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 10,6 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
Theo pthh có: \(n_A=2nH_2=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y là số mol của rượu và axit có trong hh A.
có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\60x+46y=10,6\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%_{m_{CH_3COOH}}=\dfrac{60.0,1.100}{10,6}=56,6\%\\\%_{m_{C_2H_5OH}}=100-56,6=43,4\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{CH_3COONa}+m_{C_2H_5ONa}=82.0,1+68.0,1=15\left(g\right)\)
Cho 21,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với Na dư thu được 4,8 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đàu.
c. Tính khối lượng muối natri axetat thu được.
PT; C2H50H + Na \(\rightarrow C_2H_5ONa\) + \(\dfrac{1}{2}\) H2
CH3COOH + Na \(\rightarrow\) CH3COONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
Câu 2:(3,0đ) Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại Natri thu được V lít H2 (đktc) .Mặt khác nếu cho 12,9 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X b) Tính V c) Đem nung 12,9 gam hỗn hợp X (có H2SO4 xúc tác) . Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%
Cho hỗn hợp B gồm rượu etylic và axit axetic
Nếu cho B phản ứng với K2CO3 dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí (đktc)
Nếu cho B phản ứng với Natri dư thì sau phản ứng thu được 6,72l khí (đktc)
Viết PTHH và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
\(C_2H_5OH+K_2CO_3\rightarrow\left(kopứ\right)\)
\(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
2 1 2 1 1 (mol)
0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(mCH_3COOH=0,4.60=24\left(g\right)\)
\(mK_2CO_3=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
\(mCH_3COOK=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(mCO_2=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(mdd=mCH_3COOH+mK_2CO_3+mCH_3COOK-mCO_2\)
\(=24+27,6+39,2-8,8=82\left(g\right)\)
\(C\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{24.100}{82}=29,27\%\)
\(C\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6.100}{82}=33,66\%\)
câu thứ 2 bn tự lm cho bt:>
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm MgCo3 và MgO trong dung dịch axit sunfuric ( vừa đủ ).Thì thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ( đktc ) a) Viết PTHH biểu diễn phản ứng xảy ra và tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu . b) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 9,8% đã dùng và nồng độ phần trăm của muối thu được sau phản ứng ( Cho : Mg=24,O=16,S=32,C=12,Ca=40,H=1,Cl=35.5)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1\cdot84=8,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{10,4}\cdot100\%\approx80,77\%\\ \Rightarrow\%_{MgO}=100\%-80,77\%=19,23\%\)
\(b,m_{MgO}=10,4-8,4=2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum n_{H_2SO_4}=n_{MgCO_3}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\ \Rightarrow\sum m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7}{9,8\%}=150\left(g\right)\\ \sum n_{MgSO_4}=\sum n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum m_{MgSO_4}=0,15\cdot120=18\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{10,4+150-0,1\cdot44}\approx11,54\%\)
Cho 48,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại natri thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu đun hỗn hợp trên với dung dịch axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng este thu được là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
b------------------------------------------------>0,5b
=> hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=48,8\\0,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,8\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8\left(g\right)\\m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100\%=75,41\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,41\%=24,59\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đặc}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,8 > 0,2 => Rượu dư
\(n_{CH_3COOC_2H_5\left(tt\right)}=0,2.85\%=0,17\left(mol\right)\\ m_{este}=0,17.88=14,96\left(g\right)\)
a.Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=x\\n_{CH_3COOH}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
x 1/2 x ( mol )
\(2CH_3COOH+Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=48,8\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100=75,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,4\%=24,6\%\end{matrix}\right.\)
b.\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(H_2SO_4\left(đ\right),t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,8 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,2.88.85\%=14,96g\)
Cho 21,2g hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Hỗn hợp A phản ứng với Na vừa đủ thu được 4,48l khí H2 ở đktc
a. Viết pthh của phản ứng
B. Tính khối lượng của rượu etylic
C. Tính thành phần % của hỗn hợp A ban đầu
2NA+2CH3COOH-->2CH3COONA+H2
2NA+2C2H5OH--->2C2H5ONA+H2
ta có n H2=4,48/22,4=0,2 mol
gọi x là số mol của CH3COOH
y là số mol của C2H5OH
theo pt ta có hệ sau
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\\60x+46y=21,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
suy ra mc2h5oh=0,2*46=9,2 g suy ra %C2H5OH=43.4%
%CH3COOH=56,6%
Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K 2 C O 3 . Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là
A. C H 3 C O O H ( 58 % ) , C 2 H 5 O H ( 42 % )
B. C H 3 C O O H ( 84 % ) , C 2 H 5 O H ( 16 % )
C . C H 3 C O O H ( 42 % ) , C 2 H 5 O H ( 58 % )
D. C H 3 C O O H ( 16 % ) , C 2 H 5 O H ( 84 % )